Trên mảnh đất Đồng Nai anh hùng, nơi ghi dấu những trang sử vàng son của dân tộc, Trường Đại học Đồng Nai (ĐHĐN) như một ngọn đuốc sáng rực, khơi nguồn tri thức, hun đúc nhân tài cho quê hương, đất nước. Trải qua hơn 45 năm hình thành và phát triển, Đại học Đồng Nai đã khẳng định vị thế của mình là một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, uy tín và chất lượng hàng đầu khu vực phía Nam. Hãy cùng Top Đồng Nai AZ khám phá ngôi trường nổi tiếng Đồng Nai này nhé!
Giới thiệu về trường Đại học Đồng Nai
Trường Đại học Đồng Nai (tên tiếng Anh: Dong Nai University, tên viết tắt: DNU) được thành lập vào năm 1976. Trường đang phát triển theo hướng cơ sở giáo dục định hướng ứng dụng, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Đồng Nai và đất nước. Tính đến năm 2023, trường đã đào tạo ra hơn 2000 cử nhân cùng nhiều Thạc sĩ, Tiến sĩ có trình độ chuyên môn cao cùng khả năng thực hành tốt, đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Trường đại học Đồng Nai đã trải qua gần 50 năm thành lập và phát triển, đào tạo trên 50,000 giáo viên cho các trường trên cả nước cùng hơn 2000 cử nhân cho thị trường lao động Việt Nam. Dù còn nhiều hạn chế về chương trình đào tạo và cơ sở vật chất, tuy nhiên trường vẫn đang lên kế hoạch đầu tư và mở rộng các hạ tầng để đáp ứng nhu cầu tối đa nhu cầu dạy và học cho giảng viên và sinh viên.
Thông tin liên hệ của nhà trường
- Tên: Đại học Đồng Nai – Dong Nai University
- Tên viết tắt: DNU
- Năm thành lập: 1976
- Địa chỉ: Số 4, Lê Quý Đôn, P.Tân Hiệp, TP Biên Hòa, Đồng Nai
- Website: http://www.dnpu.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHDN.DNU
- Số điện thoại: 025.1382.4684
- Email: [email protected]
Chương trình đào tạo của Trường Đại học Đồng Nai
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ||
I. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||
1 | Sư phạm Toán học | ||
2 | Sư phạm Vật lý | ||
3 | Sư phạm Hóa học | ||
4 | Sư phạm Sinh học | ||
5 | Sư phạm Ngữ văn | ||
6 | Sư phạm Lịch sử | ||
7 | Sư phạm Tiếng Anh | ||
8 | Giáo dục tiểu học | ||
9 | Giáo dục mầm non | ||
10 | Kế toán | ||
11 | Quản trị Kinh doanh | ||
12 | Ngôn ngữ Anh | ||
II. CAO ĐẲNG CHÍNH QUY | |||
CÁC NGÀNH SƯ PHẠM | CÁC NGÀNH NGOÀI SƯ PHẠM | ||
1 | Sư phạm Toán học | 1 | Tiếng Anh |
2 | Sư phạm Vật lý | 2 | Quản trị kinh doanh |
3 | Sư phạm Hóa học | 3 | Kế toán |
4 | Sư phạm Sinh học | 4 | Tài chính – Ngân hàng |
5 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | 5 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
6 | Sư phạm Tiếng Anh | 6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7 | Sư phạm Ngữ văn | 7 | Công nghệ thiết bị trường học |
8 | Sư phạm Lịch sử | 8 | Thư ký văn phòng |
9 | Sư phạm Địa lý | 9 | Quản trị văn phòng |
10 | Sư phạm Giáo dục công dân | 10 | Công nghệ thông tin |
11 | Giáo dục Tiểu học | 11 | Thiết bị trường học |
12 | Giáo dục Mầm non | 12 | Khoa học thư viện |
13 | Giáo dục Thể chất | 13 | Công tác xã hội |
14 | Sư phạm Âm nhạc | 14 | Quản lý đất đai |
15 | Sư phạm Mỹ thuật | 15 | Thiết kế thời trang |
16 | Việt Nam học | ||
17 | Quản lý văn hóa | ||
TRUNG CẤP | |||
1 | Giáo dục mầm non | ||
2 | Điện công nghiệp và dân dụng | ||
3 | Cơ khí chế tạo |
Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Nai qua các năm
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |||
Hệ đại học | ||||||
Giáo dục Mầm non | 18 | 18,5 | 19 | 19 | 19,00 | |
Giáo dục Tiểu học | 18,5 | 19 | 20 | 26 | 23 | 22,25 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18,5 | 21,5 | 26 | 24,25 | 24,75 |
Sư phạm Vật lý | 24,7 | 18,5 | 19 | 21 | 22 | |
Sư phạm Hoá học | 18 | 18,5 | 21 | 21 | ||
Sư phạm Sinh học | 18,5 | – | ||||
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18,5 | 21 | 24,5 | 23 | 23,50 |
Sư phạm Lịch sử | 22,6 | 18,5 | 19 | 21 | 22,75 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 19 | 22,5 | 26,5 | 24,25 | |
Ngôn ngữ Anh | 16 | 18,5 | 22 | 25,5 | 21,5 | 21,75 |
Quản trị kinh doanh | 16 | 18 | 20,5 | 25,5 | 17,5 | 19,75 |
Kế toán | 15 | 15 | 15 | 19,25 | ||
Khoa học môi trường | 15 | 15 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15,00 | |||||
Kỹ thuật cơ khí | 15,00 | |||||
Quản lý đất đai | 20,8 | 15 | ||||
Hệ cao đẳng | ||||||
Giáo dục Mầm non | 16 | 17 | 17,00 | |||
Giáo dục Tiểu học | 16 | |||||
Sư phạm Toán học | 19 | |||||
Sư phạm Vật lý | 16 | |||||
Sư phạm Hóa học | 19,5 | |||||
Sư phạm Ngữ văn | 19,8 | |||||
Sư phạm Âm nhạc | – | |||||
Sư phạm Tiếng Anh | 16 |
Học phí dự kiến của Trường Đại học Đồng Nai
STT | Hệ đào tạo | Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 |
I | Hệ Đại học chính quy | |
1 | Quản trị kinh doanh | 8.400.000 đồng |
2 | Kế toán | 8.400.000 đồng |
3 | Ngôn ngữ Anh | 9.650.000 đồng |
4 | Khoa học môi trường | 9.650.000 đồng |
5 | Quản lý đất đai | 9.650.000 đồng |
6 | Công nghệ kỹ thuật Điện-Điện tử | 9.650.000 đồng |
7 | Kỹ thuật cơ khí | 9.650.000 đồng |
Trường Đại học Đồng Nai có tốt không?
Sinh viên khi theo học tại trường Đại học Đồng Nai có nhiều quyền lợi đáng kể. Trường cam kết tổ chức đào tạo, rèn luyện và đánh giá chất lượng sinh viên theo chương trình đào tạo và các quy định hiện hành. Đồng thời, trường tập trung vào nghiên cứu khoa học để đưa ra các giải pháp tối ưu phục vụ người học và các bên liên quan.
ĐH Đồng Nai đảm bảo cung cấp đủ số lượng và chất lượng giảng viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị để tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên. Môi trường học tập cũng được tạo thuận lợi, khuyến khích sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong quá trình học tập, rèn luyện và hoạt động cộng đồng.
Trường cũng đảm bảo an ninh chính trị và an toàn trong cả Trường và Khu nội trú sinh viên. Trường Đại học Đồng Nai cũng ghi nhận nhiều ý kiến của doanh nghiệp và các trường học để phát triển chương trình đào tạo và hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong giảng viên và sinh viên.
Sinh viên còn được hỗ trợ nâng cao kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm và được giới thiệu việc làm phù hợp với ngành nghề đã được đào tạo. Trường cũng mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa các loại hình đào tạo và các hệ đào tạo, liên thông giữa các hệ đào tạo, nhằm gắn chất lượng và ngành nghề đào tạo với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của xã hội.
ĐH Đồng Nai hiện có tổng cộng 4 cơ sở vật chất, bao gồm cơ sở chính tại Phường Tân Hiệp, cơ sở tại P.Bình Đa (Cơ sở 2 và 3) cùng trường Phổ thông Thực hành (PTTH) Sư phạm (Cơ sở 4) với 1.872 học sinh từ lớp 6 đến lớp 12.
Trường đã trang bị hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng trường, trung tâm thư viện hiện đại, khu thể thao, nhà thi đấu đa năng và ký túc xá hiện đại. Các cơ sở này đáp ứng tốt cho công tác học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên.
Tính đến năm 2023, DNU hiện có gần 400 giảng viên, trong đó có 3 PGS, 122 Tiến sĩ, 11 Thạc sĩ cùng nhiều giảng viên có trình độ Đại học trở lên với chuyên môn sâu cùng kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Trường luôn quan tâm và có phương án để phát triển năng lực, bồi dưỡng giảng viên. DNU đã tổ chức nhiều các khóa đào tạo và chuẩn hóa giảng viên hàng năm nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục ở mức tốt nhất.
Trải qua hơn 48 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Đồng Nai (ĐHĐN) đã gặt hái được nhiều thành tựu to lớn, khẳng định vị thế là một trường đại học uy tín, chất lượng hàng đầu khu vực phía Nam. Với motto “Chất lượng – Hiệu quả – Hợp tác”, ĐHĐN luôn nỗ lực đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho quê hương, đất nước.